DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.019.1)6
2.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.019.2)9
3.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.020)12
4.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.021)17
5. Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.022)22
6. Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.023)27
7. Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng có công với cách mạng từ trần (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.024)33
8.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng có công với cách mạng từ trần (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.025)37
9.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.026)42
10.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.027)47
11.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.028)52
12.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục:016.07.029)56
13.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.030)61
14.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.031)66
15.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.032)71
16.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.033)75
1. Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện (Quyết định 710/QĐ-UBNDngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.019.1)
20.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
1
|
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp – hộ tịch
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
2
|
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình lãnh đạo UBND cấp xã ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử
|
Công chức Tư pháp – Hộ tịch
|
01 ngày làm việc
|
3
|
Ký trích lục khai tử, chuyển Bộ phận một cửa UBND cấp xã để thực hiện bước tiếp theo
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cho Công an cấp huyện xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1,5 ngày làm việc
|
5
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện xóa đăng ký thường trú, thay đổi chủ hộ (nếu có) và trình ký
- Sau khi lãnh đạo công an cấp huyện ký, vào sổ theo dõi, viết biên lai thu phí, lệ phí )nếu có) và chuyển kết quả cho công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa UBND cấp xã)
|
Công an cấp huyện
|
3,5 ngày làm việc
|
6
|
Tổng hợp kết quả từ công an cấp huyện (xác nhận trên phần mềm kết quả thủ tục hành chính đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho người dân đến nhận kết quả hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích, lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
7
|
Trả kết quả cho công dân
|
Bộ phận TN&TKQ
|
|
20.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
20.3. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
20.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
20.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
08 ngày làm việc
20.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
20.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp huyện
20.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú)
20.9. Lệ phí:
20.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
20.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
20.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã (Quyết định 710/QĐ-UBNDngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.019.2)
21.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
1
|
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp – hộ tịch
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
2
|
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình lãnh đạo UBND cấp xã ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử
|
Công chức Tư pháp – Hộ tịch
|
0,5 ngày làm việc
|
3
|
Ký trích lục khai tử, chuyển Bộ phận một cửa UBND cấp xã để thực hiện bước tiếp theo
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cho Công an cấp xã xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
5
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện xóa đăng ký thường trú, thay đổi chủ hộ (nếu có) và trình ký
- Sau khi lãnh đạo công an cấp xã ký, vào sổ theo dõi, viết biên lai thu phí, lệ phí )nếu có) và chuyển kết quả cho công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa UBND cấp xã)
|
Công an cấp huyện
|
02 ngày làm việc
|
6
|
Trả kết quả cho công dân
|
Bộ phận TN&TKQ
|
|
21.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
21.3. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
21.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
21.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
04 ngày làm việc
21.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
21.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp xã
21.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú)
21.9. Lệ phí:
Không
21.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
21.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
21.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) (Quyết định 710/QĐ-UBNDngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.020)
22.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cơ quan Công an thành phố Nha Trang để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Lập hồ sơ giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định hỗ trợ chi phí mai táng
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
04 ngày làm việc
|
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an thành phố
|
CAP: 02 ngày làm việc
CATP: 04 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Công an thành phố và UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
22.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
22.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoặc các nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng
+ Bản sao Trích lục khai tử của đối tượng bảo trợ xã hội
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp con của người đơn thân nghèo
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp BHXH, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất BHXH hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác
22.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
22.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
22.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
22.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND phường Vạn Thắng
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp huyện
- Cơ quan Giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng: UBND thành phố Nha Trang
22.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú của người chết)
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng(được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng
- Quyết định Giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): UBND thành phố Nha Trang
22.9. Lệ phí:
Không
22.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoặc các nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng ban hành kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 Sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến các điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
22.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
22.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 Sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến các điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
4.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) (Quyết định 710/QĐ-UBNDngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục:016.07.021)
23.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định hỗ trợ chi phí mai táng
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
04 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Công an thành phố và UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
23.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
23.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng):
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoặc các nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng
+ Bản sao Trích lục khai tử của đối tượng bảo trợ xã hội
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp con của người đơn thân nghèo
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp BHXH, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất BHXH hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác
23.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
23.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
23.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
23.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan giải quyết Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): UBND cấp huyện
23.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
- Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
23.9. Lệ phí:
Không
23.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoặc các nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng ban hành kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 Sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến các điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
23.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
23.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 Sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến các điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
5.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) (Quyết định 710/QĐ-UBNDngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục:016.07.022)
24.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm trta, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất, trợ cấp mai táng) chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
15 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
24.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
24.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí:
+ Tờ khai của thân nhân theo mẫu (Mẫu số 09 SHB bản chính);
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính) của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng bị chết;
+ Biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần theo mẫu (Mẫu số 16 SHB bản chính); trường hợp chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc nhiều thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chỉ có một người đại diện hợp pháp mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì thân nhân lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc người đại diện hợp pháp của thân nhân chịu trách nhiệm về việc lựa chọn và không cần biên bản này
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
+ Giấy ủy quyền (nếu đối tượng đã từ trần có nhiều thân nhân)
24.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
24.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
24.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
24.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan giải quyết Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí: UBND cấp huyện
24.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Quyết định hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
24.9. Lệ phí:
Không
24.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Tờ khai của thân nhân (9A HSB) ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Biên bản Biên bản họp của các thân nhân (Mẫu số 16) ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
24.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ trợ cấp tử tuất (trợ cấp tuất trợ cấp mai táng):
1. Điều kiện hưởng chế độ tử tuất hàng tháng Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật BHXH 2014 thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
- Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
- Đang hưởng lương hưu;
- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
Thân nhân của những người quy định nêu trên được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
- Thân nhân nêu trên phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật BHXH năm 2014 không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
2. Điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần: Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều 66 của Luật BHXH năm 2014 thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:
- Người lao động chết không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1nêu trên;
- Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 nêu trên nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật BHXH 2014;
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật BHXH năm 2014 mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật BHXH 2014 thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
3. Điều kiện hưởng đối với người có thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã: Người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã (sau đây gọi tắt là Chủ nhiệm hợp tác xã) từ ngày 01/7/1997 trở về trước, sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg đã từ trần
24.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2015;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
6. Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.023)
1.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cơ quan Công an thành phố Nha Trang để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Lập hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất, trợ cấp mai táng) chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
15 ngày làm việc
|
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an, phường thành phố
|
06 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả tử cơ quan Công an thành phố và cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
25.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
25.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí:
+ Tờ khai của thân nhân theo mẫu (Mẫu số 09 SHB bản chính);
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính) của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng bị chết;
+ Biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần theo mẫu (Mẫu số 16 SHB bản chính); trường hợp chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc nhiều thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chỉ có một người đại diện hợp pháp mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì thân nhân lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc người đại diện hợp pháp của thân nhân chịu trách nhiệm về việc lựa chọn và không cần biên bản này
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
+ Giấy ủy quyền (nếu đối tượng đã từ trần có nhiều thân nhân)
25.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
25.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
25.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
25.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND phường Vạn Thắng
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp huyện
- Cơ quan Giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Bảo hiểm xã hội tỉnh Khánh Hòa
25.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú của người chết)
- Quyết định về việc hưởng chế độ tử tuất(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)
25.9. Lệ phí: Không
25.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Tờ khai của thân nhân (9A HSB) ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Biên bản Biên bản họp của các thân nhân (Mẫu số 16) ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
25.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
- Đối với hồ sơ trợ cấp tử tuất (trợ cấp tuất trợ cấp mai táng):
1. Điều kiện hưởng chế độ tử tuất hàng tháng Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật BHXH 2014 thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
- Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
- Đang hưởng lương hưu;
- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
Thân nhân của những người quy định nêu trên được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
- Thân nhân nêu trên phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật BHXH năm 2014 không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
2. Điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần: Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều 66 của Luật BHXH năm 2014 thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:
- Người lao động chết không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1nêu trên;
- Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 nêu trên nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật BHXH 2014;
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật BHXH năm 2014 mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật BHXH 2014 thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
3. Điều kiện hưởng đối với người có thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã: Người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã (sau đây gọi tắt là Chủ nhiệm hợp tác xã) từ ngày 01/7/1997 trở về trước, sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg đã từ trần
25.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2015;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
7. Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng có công với cách mạng từ trần (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.024)
26.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ giải quyết hưởng mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
04 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động – Thươn binh và Xã hội tỉnh
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
10 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tiếp nhận, kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ giải quyết hưởng mai táng phí, tham mưu lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển hồ sơ về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố
|
Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh
|
11 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Chi trả tiền và chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Công an thành phố và Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
26.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
26.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử
+ Hồ sơ của người có công với cách mạng
26.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
26.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
26.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
26.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan giải quyết Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí: Cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh
26.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Quyết định hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
26.9. Lệ phí:
Không
26.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu quy định) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
26.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
26.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16/7/2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
8.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng có công với cách mạng từ trần (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.025)
27.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét(Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cơ quan Công an thành phố Nha Trang để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Lập hồ sơ giải quyết hưởng mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động – Thươn binh và Xã hội tỉnh
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
10 ngày làm việc
|
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an thành phố
|
CAP: 02 ngày làm việc
CATP: 06 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tiếp nhận, kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ giải quyết hưởng mai táng phí, tham mưu lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển hồ sơ về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố
|
Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh
|
11 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Chi trả tiền và chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Công an thành phố và Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
27.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
27.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng có công với cách mạng từ trần:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu quy định)
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử
+ Hồ sơ của người có công với cách mạng
27.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
27.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
27.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
27.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND phường Vạn Thắng
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp huyện
- Cơ quan Giải quyết hưởng mai táng phí đối với đối tượng có công với cách mạng từ trần: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh
27.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú của người chết)
- Quyết định về việc hưởng mai táng phí đối với đối tượng có công với cách mạng từ trần
27.9. Lệ phí:
Không
27.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu quy định) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
2711. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
27.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16/7/2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
9.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.026)
13.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ giải quyết hưởng mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản báo cáo UBND thành phố (thông qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) giải quyết hưởng chế độ mai táng phí
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
19 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định hưởng chế độ mai táng phí
- Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
11 ngày làm việc
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an thành phố
|
CAP: 02 ngày làm việc
CATP: 04 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả từ UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
28.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
28.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007:
+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú
+ Bản sao trích lục khai tử
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi đối tượng cư trú (theo mẫu quy định);
+ Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTgngày 08 tháng 11 năm 2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC
+ Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định)
+ Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) để ra Quyết định hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định)
28.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
28.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
33 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
28.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
28.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan giải quyết Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007: UBND cấp huyện
28.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Quyết định hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007
28.9. Lệ phí:
Không
28.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng (Mẫu 1B) ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội và Bộ Tài chính
28.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
28.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
10.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.027)
29.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cơ quan Công an thành phố Nha Trang để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Lập hồ sơ giải quyết hưởng chế độ mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản báo cáo UBND thành phố (thông qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) giải quyết hưởng chế độ mai táng phí
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
18 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định hưởng chế độ mai táng phí
- Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
11 ngày làm việc
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an thành phố
|
CAP: 02 ngày làm việc
CATP: 04 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Công an thành phố và UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
29.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
29.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007:
+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú
+ Bản sao trích lục khai tử
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi đối tượng cư trú (theo mẫu quy định);
+ Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTgngày 08 tháng 11 năm 2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC
+ Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định)
+ Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) để ra Quyết định hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định)
29.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
29.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
33 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
29.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
29.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND phường Vạn Thắng
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp huyện
- Cơ quan Giải quyết Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007: UBND thành phố Nha Trang
29.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử;
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú của người chết)
- Quyết định hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007
29.9. Lệ phí:
Không
29.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng (Mẫu 1B) ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội và Bộ Tài chính
29.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007:Không
29.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
11.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.028)
30.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ giải quyết hưởng chế độ mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định hưởng chế độ mai táng phí
- Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
11 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả từ UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
30.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
30.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo quyết định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh:
- Thân nhân người chết làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí;
- Trường hợp người chết không còn thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định)
30.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
30.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
30.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
30.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp huyện
- Cơ quan giải quyết Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo quyết định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh: UBND cấp huyện
30.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Quyết định hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo quyết định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh
30.9. Lệ phí:
Không
30.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí (Mẫu 1B) ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 10/2007/TTLT/BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng
30.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
30.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Thông tư Liên tịch số 10/2007/TTLT/BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
12.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục:016.07.029)
31.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cơ quan Công an thành phố Nha Trang để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Lập hồ sơ giải quyết hưởng chế độ mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định hưởng chế độ mai táng phí
- Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
11 ngày làm việc
|
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an thành phố
|
CAP: 02 ngày làm việc
CATP: 04 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Công an thành phố và UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
31.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
31.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh:
- Thân nhân người chết làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí;
- Trường hợp người chết không còn thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định)
31.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
31.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
31.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
31.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp huyện
- Cơ quan Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh: UBND cấp huyện
31.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú đối với người chết)
- Quyết định hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh
31.9. Lệ phí:
Không
31.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí (Mẫu 1B) ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 10/2007/TTLT/BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng
31.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo quyết định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh:Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, khi từ trần nếu không thuộc diện hưởng chế độ mai táng phí theo Pháp lệnh Người có công và Luật Bảo hiểm xã hội thì người tổ chức mai táng được hưởng tiền mai táng phí theo quy định của pháp luật hiện hành
31.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Thông tư Liên tịch số 10/2007/TTLT/BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
13.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.030)
32.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ giải quyết trợ cấp mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
5 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định trợ cấp mai táng phí
- Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định trợ cấp mai táng phí
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
11 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả từ UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
32.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
32.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
+ Bản khai của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (theo mẫu quy định)
+ Biên bản họp gia đình đối với trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng
+ Bản sao trích lục khai tử
+ Bản trích sao quyết định kèm theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
+ Công văn đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố
32.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
32.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
32.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
32.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan giải quyết Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: UBND cấp huyện
32.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Quyết định giải quyết hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
32.9. Lệ phí:
Không
32.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Bản khai của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (Mẫu 1C) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
32.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
- Đối với Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg nếu chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; khi từ trần người lo mai táng được hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành
32.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
14.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.031)
33.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cơ quan Công an thành phố Nha Trang để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Lập hồ sơ giải quyết trợ cấp mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định trợ cấp mai táng phí
- Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định trợ cấp mai táng phí
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
11 ngày làm việc
|
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an thành phố
|
CAP: 02 ngày làm việc
CATP: 04 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Công an thành phố và UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
33.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
33.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
+ Bản khai của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (theo mẫu quy định)
+ Biên bản họp gia đình đối với trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng
+ Bản sao trích lục khai tử
+ Bản trích sao quyết định kèm theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
+ Công văn đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố
33.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
33.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
33.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
33.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp huyện
- Cơ quan giải quyết Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: UBND cấp huyện
33.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú của người chết)
- Quyết định hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
33.9. Lệ phí:
Không
33.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Bản khai của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (Mẫu 1C) ban hành kèm theo Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
33.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
- Đối với Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg nếu chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; khi từ trần người lo mai táng được hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành
33.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTgngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
15.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.032)
34.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ giải quyết trợ cấp mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
5 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định trợ cấp mai táng phí
- Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định trợ cấp mai táng phí
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
11 ngày làm việc
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an thành phố
|
CAP: 02 ngày làm việc
CATP: 04 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả từ UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
34.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
34.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
- Bản trích sao quyết định của đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần
- Bản sao trích lục khai tử
34.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
34.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
34.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
34.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan giải quyếtHồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế: UBND cấp huyện
34.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Quyết định hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế
34.9. Lệ phí:
Không
34.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
34.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
- Đối với Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
+ Hiện đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh, chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hằng tháng hoặc đang công tác trong cơ quan Nhà nước, làm việc trong doanh nghiệp nhà nước hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
+ Đã từ trần nhưng không còn vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp.
34.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
16.Quy trình nội bộ giải quyết liên thông thủ tục: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa - Mã thủ tục: 016.07.033)
35.1. Trình tự thực hiện:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ theo quyđịnh, quét (Scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến công chức cấp TPHT
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ:
Kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử; trình Chủ tịch UBND phường ký trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử;
- Hồ sơ không hợp lệ:
Dự thảo thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nếu có). Kết thúc quy trình.
|
TPHT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký duyệt:
- Đồng ý:
Ký duyệt trích lục khai tử, chuyển Bộ phận TN&TKQ để thực hiện bước tiếp theo
- Không đồng ý:
Chuyển lại bước 2
|
Chủ tịch UBND phường
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú chuyển cơ quan Công an thành phố Nha Trang để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
|
0,5 ngày làm việc
|
Lập hồ sơ giải quyết trợ cấp mai táng phí chuyển công chức VHXH để hoàn thiện hồ sơ, tham mưu văn bản để chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
Công chức VHXH
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố quyết định trợ cấp mai táng phí
- Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định trợ cấp mai táng phí
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (Sau khi có Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND thành phố);
- Chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Phòng Lao động thương binh và xã hội thành phố; Chủ tịch UBND thành phố
|
11 ngày làm việc
|
Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND phường
|
Cơ quan Công an thành phố
|
CAP: 02 ngày làm việc
CATP: 04 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả từ cơ quan Công an thành phố và UBND thành phố
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả cho CD
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
35.2. Cách thức thực hiện:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
35.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký khai tử:
+ Tờ khai đăng ký khai tử
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiêý một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên
+ Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhâ nthân của người yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ phảu xuất trình nêu trên
- Hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
+ Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết
+ Bản sao trích lục khai tử
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
+ Bản trích sao quyết định của đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần
+ Bản sao trích lục khai tử
35.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
35.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
35.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có yêu cầu liên thông các thủ tục hành chính
35.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đăng ký khai tử: UBND cấp xã
- Cơ quan xóa đăng ký thường trú: Công an cấp huyện
- Cơ quan Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế: UBND cấp huyện
35.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trích lục khai tử
- Sổ hộ khẩu (Đã xóa đăng ký thường trú)
- Quyết định hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế
35.9. Lệ phí:
Không
35.10. Tên mẫu đơn, Tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
35.11. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ khai tử: Người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
- Đối với Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
+ Hiện đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh, chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hằng tháng hoặc đang công tác trong cơ quan Nhà nước, làm việc trong doanh nghiệp nhà nước hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
+ Đã từ trần nhưng không còn vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp
35.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 20/11/2006;
- Quyết định số 49/2015/QĐ-TTgngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí”;
- Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thườngtrú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.